Giữa hai điểm M và N có hđt không đổi mắc R1=20\(\Omega\) nổi tiếp với một điện trở R. Khi đó hđt giữa hai đầu R1 là 40V. Nếu thay R1 bằng R2=30\(\Omega\) thì hđt giữa hai đầu điện trở R2 bằng 45V. Tìm UMN và R?
Cho đoạn mạch AB có HĐT không đổi , R1 = 18 ôm. Khi mắc R1 nối tiếp R2 vào hai đầu AB thì đo được HĐT ở hai đầu R1 là 36V. Sau đó thay R1 bằng R0 thì đo được HĐT ở hai đầu R0 là 24V và R0 = 10 ôm. Vẽ sơ đồ mạch .Tính điện trở R2 ? Tính HĐT ở hai đầu AB ?
Một đoạn dây dẫn hình trụ có điện trở R=20v mắc giữa hai điểm a,b có hđt 30vA) tính cường độ dòng điện chạy qua RB) thay dây điện trở trên bằng hai dẫy điện trở r1 và r2 nối tiếp với nhau giữa hai điểm a và b. Điện trở r2=8 ôm và tiêu thụ công suất p2=32w. Tính điện trở r1 và công suất tiêu thụ trên toàn mạch C) nếu cắt dây dẫn hình trụ có điện trở r=20 ôm ra hai phần không bằng nhau thành 2 điện trở r3 và r4 rồi mắc chúng song song vào giữa hai điểm có hđt u'=24v thù cường độ dòng điện trong mạch chính bằng 5A. Tính số đo mỗi điện trở đã đc cắt ra
Cho R1 nt R2 nt R3 với R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 40Ω. Biết HĐT hai đầu điện trở R2 là 10V.
a) Tính điện trở tương đương mạch?
b) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ ba?
Tóm tắt
R1= 15 ôm
R2=25 ôm
R3 = 40 ôm
U2 = 10 V
a, Rtđ = ?
b, U3 =?
a, Rtđ = R1 + R2 +R3= 15 + 25 +40 = 80 Ω
b,ADCT \(\dfrac{U2}{U3}=\dfrac{R2}{R3}\)
T/s \(\dfrac{10}{U3}=\dfrac{25}{40}\)
=> U3 = 10.40/25 = 16 ( V)
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện.
Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch.
c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 15 + 10 + 20 = 45(\(\Omega\))
b + c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 0,5A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở:
U = Rtđ.I = 45.0,5 = 22,5(V)
U1 = R1.I1 = 15.0,5 = 7,5(V)
U2 = R2.I2 = 10.0,5 = 5(V)
U3 = R3.I3 = 20.0,5 = 10(V)
R1 = 5Ω ; R2 = 10Ω . Am pe kế chỉ 0,5A ( như hình) a) Tính điện trở tương đương? b) Tính UAB = ? c) Tính HĐT giữa hai đầu R1 d) Nếu mắc thêm R3 song song với hai điện trở trên, thì số chỉ của Am pe kế lúc này là 1A. Biết HĐT toàn mạch không thay đổi (câu b) . Tính R3 =?
Tham khảo
a>
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtd = R1 + R2 = 300 + 225 = 525Ω
Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là:
U = Rtd . IA = 525 . 0,2 = 105V
b>
Ta có:
Khi mắc vôn kế vào R1 thì HĐT ở 2 đầu R2 là:
U2 = U - U1 = 105 - 48 = 63V
cho mạch điện R1 nối tiếp R2 và R2 song song R3 . Trong đó r1=9Ω, R2=15Ω,R3=10Ω. CĐDĐ qua R3 là 0,3A. a) CĐDĐ qua R1 và R2 ?
b) HĐT hai đầu điẹn trở
c) HĐT hai đầu đoạn mạch
Ta có : U3=R3.I3=10.0,3=3(V)
Do R2 // R3 nên U23= U2=U3=3(V)
\(\Rightarrow I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_{23}=I_2+I_3=0,3+0,2=0,5\left(A\right)\)
Có : R1 nt (R2 // R3) \(\Rightarrow I_c=I_1=I_{23}=0,5A\)
b, Có : U1=R1.I1=9.0,5=3(V)
c, Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là :
U=U1+U23=3+3=6(V) (vì R1 nt (R2//R3))
Bài 2: Hai điện trở R1 = 10, R2= 20mắc nối tiếp giữa 2 điềm A, B có hđt 12 V không đổi.
a)Tính hđt hai đầu mỗi điện trở.
b)Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 1 giờ (với đơn vị Jun và kW.h )
a. \(I=I1=I2=U:R=12:\left(10+20\right)=0,4A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=10.0,4=4V\\U2=R2.I2=20.0,4=8V\end{matrix}\right.\)
b. \(A=UIt=12.0,4.1=4,8\left(Wh\right)=4,8.10^{-3}\left(kWh\right)=17280\left(J\right)\)
a) \(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
\(U_1=0,4\cdot10=4V\)
b) Điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 1h=3600s là:
\(A=U\cdot I\cdot t=12\cdot0,4\cdot3600=17280J=0,0048kWh\)
\(U_2=0,4\cdot20=8V\)
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2 , CO , SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là :
A. CO B. CO2 C. SO2 D. CO2 và SO2
Cho R1 = 20 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp R2. HĐT hai đầu điện trở là 6V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Xác định HĐT hai đầu điện trở R2 và 2 đầu đoạn mạch.
c) Mắc thêm R3 = 60V vào 2 đầu đoạn mạch. Tính Rtđ của đoạn mạch khi đó.
A..Rtd1=20+40=60
B,,I=U/Rtd=0,1(A) U2=0,1x40=4
c,,,Rtd=Rtd1xR3)/(Rtd1+R3)=30
Ba điện trở ( R1// R2) nt R3 mắc vào nguồn điện.
Cho R1 = 30Ω, R2 = 20Ω, R3 = 28Ω, HĐT 2 đầu điện trở R1 là 5V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính CĐDĐ chạy qua điện trở thứ 2
c) Tính CĐDĐ chạy mạch
d) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Điện trở tương đương: \(R=R3+\left(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\right)=28+\left(\dfrac{30.20}{30+20}\right)=40\Omega\)
\(U1=U2=5V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện R2: \(I2=U2:R2=5:20=0,25A\)
Cường độ dòng điện R1: \(I1=U1:R1=5:30=\dfrac{1}{6}A\)
Cường độ dòng điện chạy mạch: \(I=I3=I1+I2=\dfrac{1}{6}+0,25=\dfrac{5}{12}A\)
Hiệu điện thế R3: \(U3=R3.I3=28.\dfrac{5}{12}=\dfrac{35V}{5}\)